VI.GIỚI THIỆU BÀN PHÍM NHẬP DỮ LIỆU: Dinh huong

Hăy xem h́nh vẽ phóng to của bàn phím nhập dữ liệu trong h́nh sau (h́nh 4).

ban_phim_nhap_lieu.jpg

MDI là chế độ nhập lệnh bằng tay.

·        RESET: Ấn phím này để reset (thiết lập lại trạng thái ban đầu) hoặc hủy bỏ một Alarm (Alarm là đèn báo khi máy CNC bị một sự cố nào đó).

·        HELP: Ấn phím này để dùng chức năng giúp đỡ về một phím nào đó trong bàn phím nhập dữ liệu.

·        Các phím số  hoặc kí tự: Ấn những phím này để nhập số, chữ cái hoặc các kí tự khác.

·        SHIFT: Một số phím có thể có 2 kí hiệu trên nó. Ấn phím shift sẽ kích hoạt kí tự nhỏ.

·        INPUT: Khi phím chữ cái hay kí tự được ấn, dữ liệu được đưa vào bộ đệm và nó được trưng bày trên màn h́nh. Để sao chép dữ liệu từ bộ đệm đầu vào đến thanh ghi offset, nhấn phím input.

 

·        CAN: Ấn phím này để xóa kí tự vừa nhập. Ví dụ, bạn đă nhập N001X100Z và nhấn phím Can (cancel), Z bị hủy bỏ và chỉ c̣n N001X100Z.

·        ALTER, INSERT, DELETE: Đây là những phím được dùng khi bạn soạn thảo chương tŕnh trên máy CNC. Alter: thay thế, insert: chèn, delete: xóa.

·        POS (position): hiển thị tọa độ của các công cụ, của phôi.

Position.gif

·        PROG: Hiển thị toàn bộ chương tŕnh đang chạy, đánh dấu những câu lệnh đang chạy. Khi ấn phím PROG, bạn có thể gặp màn h́nh như sau: N120, N130 là số thứ tự ḍng lệnh, nó không thuộc chương tŕnh.

man_hinh_program.gif

·        Bốn mũi tên lên xuống qua lại: Để di chuyển vị trí con trỏ trên màn h́nh.

·        PAGE cùng với mũi tên lên: Di chuyển trở về trang trước

·        PAGE cùng với mũi tên xuống: Di chuyển đến trang sau.

·        EOB: là viết tắt của từ End Of Block, nghĩa là kết thúc một khối.

·        OFFSET SETTING: Nhập các thông số điều chỉnh khi vừa thay công cụ (lưỡi dao hoặc holder) hoặc muốn thay đổi kích thướt sản phẩm.

Dinh huong